PHONG THỦY THỰC HÀNH
>> Xem Thêm: Sun Grand City Số 3 Lương Yên - Chung Cư Số 3 Lương Yên - Chung Cư Sun Grand City Lương Yên - Bán Chung Cư Vinaconex 2 - Kim Văn Kim Lũ Vinaconex 2 - Chung Cư An Bình City - Bán Chung Cư An Bình City - An Bình City Phạm Văn Đồng - Tasco Xuân Phương - Xuân Phương Tasco
Cách ghép hàng Can-Chi
Tý
|
Sửu
|
Dần
|
Mão
|
Thìn
|
Tỵ
|
Ngọ
|
Mùi
|
Thân
|
Dậu
|
Tuất
|
Hợi
|
|
Giáp
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
||||||
Ất
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
||||||
Bính
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
||||||
Đinh
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
||||||
Mậu
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
||||||
Kỷ
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
||||||
Canh
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
||||||
Tân
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
||||||
Nhâm
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
||||||
Quý
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Tam hợp: Thân – Tý – Thìn; Dần – Ngọ - Tuất; Hợi – Mão – Mùi; Tỵ - Dậu – Sửu
Tứ xung: Tý – Ngọ
- Mão – Dậu; Dần – Thân – Tỵ - Hợi; Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
Xung hàng Can: Giáp phá Mậu, Ất – Kỷ, Bính – Canh; Đinh – Tân; Mậu
– Nhâm; Kỷ - Quý; Canh- Giáp, Tân - Ất, Nhâm – Bính, Quý – Đinh
Hợp hàng Can: Giáp hợp Kỷ, Ất – Canh, Bính – Tân, Đinh – Nhâm, Mậu
– Quý
Cách tính mệnh con
người theo Can-Chi
Tý – Sửu
|
Dần – Mão
|
Thìn – Tỵ
|
Ngọ - Mùi
|
Thân – Dậu
|
Tuất - Hợi
|
|
Giáp
Ất
|
Kim
Hải trung
Kim
(vàng trong
biển)
|
Thủy
Đại khe
thủy
(nước khe
lớn)
|
Hỏa
Phú đăng
Hỏa
(lửa đèn
to)
|
Kim
Sa trung
Kim
(vàng trong
cát)
|
Thủy
Tuyền trung
Thủy
(nước trong
suối)
|
Hỏa
Sơn đầu Hỏa
(Lửa trên
núi)
|
Bính
Đinh
|
Thủy
Giản hạ Thủy
(nước khe
suối)
|
Hỏa
Lư trung
Hỏa
(Lửa trong
lò)
|
Thổ
Sa trung
Thổ
(Đất pha
cát)
|
Thủy
Thiên hà
Thủy
(nước trên
trời)
|
Hỏa
Sơn hạ Hỏa
(Lửa trên
núi)
|
Thổ
Ốc thượng
thổ
(Đất nóc
nhà)
|
Mậu
Kỷ
|
Hỏa
Thích lịch
Hỏa
(Lửa sấm
sét)
|
Thổ
Thành đầu
thổ
(Đất đắp
Thành)
|
Mộc
Đại lâm mộc
(Gỗ rừng
già)
|
Hỏa
Thiên
thượng Hỏa
(Lửa trên
trời)
|
Thổ
Đại trạch
thổ
(Đất nền
nhà)
|
Mộc
Bình Địa
Mộc
(Gỗ đồng
bằng)
|
Canh
Tân
|
Thổ
Bích thượng
thổ
(Đất tò vò)
|
Mộc
Tùng bách
mộc
(Gỗ tùng
bách)
|
Kim
Bạch lạp
Kim
(Vàng sáp
ong)
|
Thổ
Lộ Bàng Thổ
(Đất bên
đường)
|
Mộc
Thạch Lựu
Mộc
(cây gỗ
lựu)
|
Kim
Thoa Xuyến
Kim
(Vàng trang
Sức)
|
Nhâm
Quý
|
Mộc
Tang đố mộc
(Gỗ cây
dâu)
|
Kim
Bạch Kim
(vàng pha
bạc)
|
Thủy
Trường lưu
Thủy
(Nước chảy
mạnh)
|
Mộc
Dương liễu
Mộc
(Gỗ dương
liễu)
|
Kim
Kiếm phong
Kim
(Vàng chuôi
kiếm)
|
Thủy
Đại hải
Thủy
(Nước biển
lớn)
|
Cách nhẩm tuổi theo hàng Can
Số cuối cùng của năm sinh là 0 ứng với: Canh
Số cuối cùng của năm sinh là 1 ứng với: Tân
Số cuối cùng của năm sinh là 2 ứng với: Nhâm
Số cuối cùng của năm sinh là 3 ứng với: Quý
Số cuối cùng của năm sinh là 4 ứng với: Giáp
Số cuối cùng của năm sinh là 5 ứng với: Ất
Số cuối cùng của năm sinh là 6 ứng với: Bính
Số cuối cùng của năm sinh là 7 ứng với: Đinh
Số cuối cùng của năm sinh là 8 ứng với: Mậu
Số cuối cùng của năm sinh là 9 ứng với: Kỷ
Quy Luật Ngũ hành
tương sinh – tương khắc(Trên hình mũi tên nét liền là tương sinh, mũi tên nét
đứt là tương khắc)
Cách tính quẻ mệnh:
Phong thủy lấy năm sinh làm chuẩn, hay nói cách khác những người sinh ra
trong cùng năm thì quẻ mệnh giống nhau, nhưng cần chú ý quẻ mệnh của nam – nữ
là khác nhau(Đối với người sinh trước ngày mùng 5 tháng 2 thì tính theo năm cũ,
sau ngày trên thì tính theo năm mới. Vì ở Trung Quốc lấy ngày “lập xuân” là
ngày bắt đầu của năm mới, mà ngày lập xuân lại cố định vào 1 trong 2 ngày 4
hoặc 5 tháng 2 dương lịch)
* Lấy tổng các chữ số
của năm sinh chia cho 9, số dư bao nhiêu tra bảng mệnh quái tương ứng cho nam
và nữ. Nếu tổng nhỏ hơn 9 thì ứng luôn vào bảng mệnh quái.
Số dư
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Khảm
|
Ly
|
Cấn
|
Đoài
|
Càn
|
Khôn
|
Tốn
|
Chấn
|
Khôn
|
|
Nữ
|
Cấn
|
Càn
|
Đoài
|
Cấn
|
Ly
|
Khảm
|
Khôn
|
Chấn
|
Tốn
|
Căn cứ vào sơ đồ trên ta chia thành 2 nhóm Đông Tứ Mệnh và Tây Tứ Mệnh(Tương ứng với các cung)
|
Đông tứ mệnh: Khảm – Chấn – Tốn - Ly
Tây tứ mệnh: Khôn – Càn – Đoài – Cấn
Quẻ trạch của nhà ở được phân loại theo hướng vị
Đông tứ trạch: Đông – Đông Nam
– Nam
– Bắc
Tây tứ trạch: Tây – Tây Bắc – Tây Nam –
Đông Bắc
Trong “Bát trạch minh kính” có chia ra thành 4 sao lành và 4 sao dữ.
4 Ngôi sao lành:
Ngôi sao thứ nhất: Sinh khí(1)
Ngôi sao thứ hai: Thiên y(2)
Ngôi sao thứ ba: Diên niên(3)
Ngôi sao thứ tư: Phục vị(4)
4 Ngôi sao dữ:
Sao thứ tư: Hại họa(5)
Sao thứ ba:Lục sát(6)
Sao thứ hai: Ngũ quỷ(7)
Sao thứ nhất: Tuyệt mệnh(8)
(Trong ngoặc là các chữ số từ 1
đến 8 là số thứ tự trước sau của sự lựa chọn)
Giải đáp các hướng
+ Hướng sinh khí: là hướng rất
tốt, biểu trưng cho sự thành công, danh tiếng, địa vị và sự giàu sang.
+ Hướng thiên y: Là hướng biểu
trưng cho sức khỏe và sự sống lâu.
+ Hướng diên niên: Là hướng biểu
trưng cho hạnh phúc gia đình, sự hiếu thuận của con cái đối với cha mẹ.
+ Hướng phục vị: Là hướng biểu
trưng cho sự yên vui, đời sống vật chất đầy đủ.
Giải thích sơ đồ bát quái:
Vòng 1: Ghi quẻ
Vòng 2: Ghi hướng(8 hướng)
Vòng 3: Ghi 8 quẻ hậu thiên bát
quái
Vòng 4: Ghi các sao
Vòng 5: Ghi tên 24 sơn hướng(mỗi
sơn hướng 150 gồm: 12 chi, 8 can, 4 quẻ bát quái hậu thiên, mỗi cung
quản 3 sơn)
Vòng 6: Ghi khắc chia độ, bắt đầu
từ 00 ở phương Bắc.
Giáp
|
Ất
|
Bính
|
Đinh
|
Mậu
|
Kỷ
|
Canh
|
Tân
|
Nhâm
|
Quý
|
|
Âm/dương
|
+
|
-
|
+
|
-
|
+
|
-
|
+
|
-
|
+
|
-
|
Ngũ hành
|
Mộc
|
Hỏa
|
Thổ
|
Kim
|
Thủy
|
|||||
Phương vị
|
Đông
|
Trung cung
|
Tây
|
Bắc
|
||||||
Mùa
|
Xuân
|
Hạ
|
Trưởng hạ
|
Thu
|
Đông
|
|
|
Sử dụng màu sắc và con
số
|
4
|
9
|
2
|
||||
3
|
5
|
7
|
||||
8
|
1
|
6
|
|
|
|
Cửu tinh đồ cơ bản
+ Hành Kim: có
màu trắng hoặc màu bạc, Càn hướng Tây Bắc có màu lục bạch(6 trắng), Đoài hướng
Tây là thất xích(7-đỏ), số 6,7 là biểu tượng của hành kim. Do đó người có mệnh
hướng Kim có tuổi như trên nên dùng số 6 hoặc 7 là tốt nhất, kỵ số 9.
+ Hành Mộc: có
màu xanh và xanh lá cây(bích – lục), theo sơ đồ nguyên vận thì phương Đông là
tam bích(3 xanh, 3 lục), phương Đông Nam là tứ lục(4 lục). Do đó người
có mệnh hướng Mộc có tuổi như trên nên sử dụng con số 3,4. Không nên dùng con
số 6, 7.
+ Hành Thủy:
có màu đen, con số hợp với nhóm này là số 1(Khảm – Thủy)
+ Hành Hỏa: có
màu đỏ, tím, da cam, phấn hồng. Hành Hỏa đặc trưng cho phương Nam là phương cửu tử(9 tím), nên
dùng số 9, không nên dùng số 1.
+ Hành Thổ: có
màu vàng, vàng nâu, Cấn hướng Đông Bắc, Khôn hướng Tây Nam , con số thích hợp 2, 5, 8.
Không nên dùng 3, 4.