GuidePedia

PHONG THỦY THỰC HÀNH

Sửu
Dần
Mão
Thìn
Tỵ
Ngọ
Mùi
Thân
Dậu
Tuất
Hợi
Giáp
x

x

x

x

x

x

Ất

x

x

x

x

x

x
Bính
x

x

x

x

x

x

Đinh

x

x

x

x

x

x
Mậu
x

x

x

x

x

x

Kỷ

x

x

x

x

x

x
Canh
x

x

x

x

x

x

Tân

x

x

x

x

x

x
Nhâm
x

x

x

x

x

x

Quý

x

x

x

x

x

x

Tam hợp: Thân – Tý – Thìn; Dần – Ngọ - Tuất; Hợi – Mão – Mùi; Tỵ - Dậu – Sửu
Tứ xung: Tý – Ngọ - Mão – Dậu; Dần – Thân – Tỵ - Hợi; Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
Xung hàng Can: Giáp phá Mậu, Ất – Kỷ, Bính – Canh; Đinh – Tân; Mậu – Nhâm; Kỷ - Quý; Canh- Giáp, Tân - Ất, Nhâm – Bính, Quý – Đinh
Hợp hàng Can: Giáp hợp Kỷ, Ất – Canh, Bính – Tân, Đinh – Nhâm, Mậu – Quý

Cách tính mệnh con người theo Can-Chi


Tý – Sửu
Dần – Mão
Thìn – Tỵ
Ngọ - Mùi
Thân – Dậu
Tuất - Hợi
Giáp
Ất
Kim
Hải trung Kim
(vàng trong biển)
Thủy
Đại khe thủy
(nước khe lớn)
Hỏa
Phú đăng Hỏa
(lửa đèn to)
Kim
Sa trung Kim
(vàng trong cát)
Thủy
Tuyền trung Thủy
(nước trong suối)
Hỏa
Sơn đầu Hỏa
(Lửa trên núi)
Bính
Đinh
Thủy
Giản hạ Thủy
(nước khe suối)
Hỏa
Lư trung Hỏa
(Lửa trong lò)
Thổ
Sa trung Thổ
(Đất pha cát)
Thủy
Thiên hà Thủy
(nước trên trời)
Hỏa
Sơn hạ Hỏa
(Lửa trên núi)

Thổ
Ốc thượng thổ
(Đất nóc nhà)
Mậu
Kỷ
Hỏa
Thích lịch Hỏa
(Lửa sấm sét)
Thổ
Thành đầu thổ
(Đất đắp Thành)
Mộc
Đại lâm mộc
(Gỗ rừng già)
Hỏa
Thiên thượng Hỏa
(Lửa trên trời)
Thổ
Đại trạch thổ
(Đất nền nhà)
Mộc
Bình Địa Mộc
(Gỗ đồng bằng)
Canh
Tân
Thổ
Bích thượng thổ
(Đất tò vò)

Mộc
Tùng bách mộc
(Gỗ tùng bách)
Kim
Bạch lạp Kim
(Vàng sáp ong)
Thổ
Lộ Bàng Thổ
(Đất bên đường)
Mộc
Thạch Lựu Mộc
(cây gỗ lựu)
Kim
Thoa Xuyến Kim
(Vàng trang Sức)
Nhâm
Quý
Mộc
Tang đố mộc
(Gỗ cây dâu)
Kim
Bạch Kim
(vàng pha bạc)
Thủy
Trường lưu Thủy
(Nước chảy mạnh)
Mộc
Dương liễu Mộc
(Gỗ dương liễu)
Kim
Kiếm phong Kim
(Vàng chuôi kiếm)
Thủy
Đại hải Thủy
(Nước biển lớn)

Cách nhẩm tuổi theo hàng Can

Số cuối cùng của năm sinh là 0 ứng với: Canh
Số cuối cùng của năm sinh là 1 ứng với: Tân
Số cuối cùng của năm sinh là 2 ứng với: Nhâm
Số cuối cùng của năm sinh là 3 ứng với: Quý
Số cuối cùng của năm sinh là 4 ứng với: Giáp
Số cuối cùng của năm sinh là 5 ứng với: Ất
Số cuối cùng của năm sinh là 6 ứng với: Bính
Số cuối cùng của năm sinh là 7 ứng với: Đinh
Số cuối cùng của năm sinh là 8 ứng với: Mậu
Số cuối cùng của năm sinh là 9 ứng với: Kỷ

Quy Luật Ngũ hành tương sinh – tương khắc(Trên hình mũi tên nét liền là tương sinh, mũi tên nét đứt là tương khắc)

 











Cách tính quẻ mệnh:
Phong thủy lấy năm sinh làm chuẩn, hay nói cách khác những người sinh ra trong cùng năm thì quẻ mệnh giống nhau, nhưng cần chú ý quẻ mệnh của nam – nữ là khác nhau(Đối với người sinh trước ngày mùng 5 tháng 2 thì tính theo năm cũ, sau ngày trên thì tính theo năm mới. Vì ở Trung Quốc lấy ngày “lập xuân” là ngày bắt đầu của năm mới, mà ngày lập xuân lại cố định vào 1 trong 2 ngày 4 hoặc 5 tháng 2 dương lịch)

* Lấy tổng các chữ số của năm sinh chia cho 9, số dư bao nhiêu tra bảng mệnh quái tương ứng cho nam và nữ. Nếu tổng nhỏ hơn 9 thì ứng luôn vào bảng mệnh quái.

Số dư
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Nam
Khảm
Ly
Cấn
Đoài
Càn
Khôn
Tốn
Chấn
Khôn
Nữ
Cấn
Càn
Đoài
Cấn
Ly
Khảm
Khôn
Chấn
Tốn

Căn cứ vào sơ đồ trên ta chia thành 2 nhóm Đông Tứ Mệnh và Tây Tứ Mệnh(Tương ứng với các cung)

Tọa : Sau
Hướng : Trước



Đông tứ mệnh: Khảm – Chấn – Tốn - Ly
Tây tứ mệnh: Khôn – Càn – Đoài – Cấn

Quẻ trạch của nhà ở được phân loại theo hướng vị
Đông tứ trạch: Đông – Đông NamNam – Bắc
Tây tứ trạch: Tây – Tây Bắc – Tây Nam – Đông Bắc

Trong “Bát trạch minh kính” có chia ra thành 4 sao lành và 4 sao dữ.
4 Ngôi sao lành:
Ngôi sao thứ nhất: Sinh khí(1)
Ngôi sao thứ hai: Thiên y(2)
Ngôi sao thứ ba: Diên niên(3)
Ngôi sao thứ tư: Phục vị(4)
4 Ngôi sao dữ:
Sao thứ tư: Hại họa(5)
Sao thứ ba:Lục sát(6)
Sao thứ hai: Ngũ quỷ(7)
Sao thứ nhất: Tuyệt mệnh(8)
(Trong ngoặc là các chữ số từ 1 đến 8 là số thứ tự trước sau của sự lựa chọn)
Giải đáp các hướng
+ Hướng sinh khí: là hướng rất tốt, biểu trưng cho sự thành công, danh tiếng, địa vị và sự giàu sang.
+ Hướng thiên y: Là hướng biểu trưng cho sức khỏe và sự sống lâu.
+ Hướng diên niên: Là hướng biểu trưng cho hạnh phúc gia đình, sự hiếu thuận của con cái đối với cha mẹ.
+ Hướng phục vị: Là hướng biểu trưng cho sự yên vui, đời sống vật chất đầy đủ.



 











 

















































 





















































 































Giải thích sơ đồ bát quái:
Vòng 1: Ghi quẻ
Vòng 2: Ghi hướng(8 hướng)
Vòng 3: Ghi 8 quẻ hậu thiên bát quái
Vòng 4: Ghi các sao
Vòng 5: Ghi tên 24 sơn hướng(mỗi sơn hướng 150 gồm: 12 chi, 8 can, 4 quẻ bát quái hậu thiên, mỗi cung quản 3 sơn)
Vòng 6: Ghi khắc chia độ, bắt đầu từ 00 ở phương Bắc.

Giáp
Ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Quý
Âm/dương
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
Ngũ hành
Mộc
Hỏa
Thổ
Kim
Thủy
Phương vị
Đông
Nam
Trung cung
Tây
Bắc
Mùa
Xuân
Hạ
Trưởng hạ
Thu
Đông


T-N
 

N
 
Sử dụng màu sắc và con số

Đ-N
 
 


T
 

Đ
 
4
9
2
3
5
7
8
1
6

T-B
 

Đ-B
 

B
 

Cửu tinh đồ cơ bản
+ Hành Kim: có màu trắng hoặc màu bạc, Càn hướng Tây Bắc có màu lục bạch(6 trắng), Đoài hướng Tây là thất xích(7-đỏ), số 6,7 là biểu tượng của hành kim. Do đó người có mệnh hướng Kim có tuổi như trên nên dùng số 6 hoặc 7 là tốt nhất, kỵ số 9.
+ Hành Mộc: có màu xanh và xanh lá cây(bích – lục), theo sơ đồ nguyên vận thì phương Đông là tam bích(3 xanh, 3 lục), phương Đông Nam là tứ lục(4 lục). Do đó người có mệnh hướng Mộc có tuổi như trên nên sử dụng con số 3,4. Không nên dùng con số 6, 7.
+ Hành Thủy: có màu đen, con số hợp với nhóm này là số 1(Khảm – Thủy)
+ Hành Hỏa: có màu đỏ, tím, da cam, phấn hồng. Hành Hỏa đặc trưng cho phương Nam là phương cửu tử(9 tím), nên dùng số 9, không nên dùng số 1.
+ Hành Thổ: có màu vàng, vàng nâu, Cấn hướng Đông Bắc, Khôn hướng Tây Nam, con số thích hợp 2, 5, 8. Không nên dùng 3, 4.






 
Top